DetailController

Giới thiệu Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa.

Ngày 31/3/2024 Chính phủ ban hành Nghị định số 34/2024/NĐ-CP quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa. Nghị định gồm có 6 chương với 35 Điều và có hiệu lực từ  ngày 15/5/2024. Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ra đời, thay thế Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa.

Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa đã quy định rõ, tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 9 loại và các nhóm loại. Đồng thời, Nghị định quy định các điều kiện đối với việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường bộ: về điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi; vận chuyển hàng hóa là các chất dễ cháy nổ qua công trình hầm, phà.

Đối với việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa cũng quy định về điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi.

Bộ Công Thương quản lý danh mục hàng hóa nguy hiểm đối với loại 2, loại 3, loại 9, các loại xăng dầu, khí đốt và các hóa chất nguy hiểm, các hóa chất độc nguy hiểm còn lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024.

Nghị định còn quy định về thẩm quyền cấp giâý phép, cấp lại giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, trường hợp miễn cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và việc thu hồi giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có hiệu lực trên toàn quốc. Thời hạn của giấy phép theo đề nghị của người vận tải nhưng tối đa không quá 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

Tổ chức cá nhân khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn cấp giấy phép nguy hiểm nhưng vẫn phải đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy trong quá trình vận chuyển:

- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí thiên nhiêm hóa lòng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.080 kg;

- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250 kg.

- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có dung tích nhỏ hơn 1.500 lít.

- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thựa vật có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.000 kg.

- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với các loại hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.

Chi tiết về Nghị định số 34/2024/NĐ-CP tham khảo tại đây./.

Phòng Thanh tra - Pháp chế
Cục QLTT Hưng Yên

ViewLink

Chi Cục Quản lý thị trường
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Kiên Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Kon Tum
Chi Cục QLTT tỉnh Khánh Hoà
Chi Cục QLTT tỉnh Hoà Bình
Cục QLTT tỉnh Bình Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Hậu Giang
Chi Cục QLTT TP. Hải Phòng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Lai Châu
Chi Cục QLTT tỉnh Điện Biên
Chi Cục QLTT tỉnh Sóc Trăng
Chi Cục QLTT tỉnh Thanh Hoá
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Kạn
Chi Cục QLTT tỉnh Cao Bằng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Trị
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ngãi
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Yên
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Bình
Chi Cục QLTT TP. Hồ Chí Minh
Chi Cục QLTT tỉnh An Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Gia Lai
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Nai
Chi Cục QLTT tỉnh Cà Mau
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Tháp
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Nông
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Tĩnh
Chi Cục QLTT tỉnh Hải Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Lắk
Chi Cục QLTT TP Cần Thơ
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Bạc Liêu
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Phước
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Bến Tre
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Định
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Thọ
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Nghệ An
Chi Cục QLTT tỉnh Long An
Chi Cục QLTT tỉnh Lâm Đồng
Chi Cục QLTT tỉnh Lào Cai
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Yên Bái
Chi Cục QLTT tỉnh Sơn La
Chi Cục QLTT tỉnh Hưng Yên
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Long
Chi cục QLTT Thành phố Huế
Chi Cục QLTT tỉnh BR - VT
Chi Cục QLTT tỉnh Nam Định
Chi Cục QLTT tỉnh Trà Vinh
Chi Cục QLTT tỉnh Tuyên Quang
Chi Cục QLTT tỉnh Lạng Sơn
Chi Cục QLTT tỉnh Tiền Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Tây Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Nguyên
Chi Cục QLTT TP. Đà Nẵng
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Giang
Chi cục QLTT TP. Hà Nội
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Phúc